Cấu trúc Không những … mà còn trong tiếng Việt tương ứng với Not only…but also trong tiếng Anh. Ở bài viết này, Step Up sẽ cung cấp cho bạn chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng Not only but also trong tiếng Anh đầy đủ nhất. 1. Định nghĩa cấu trúc Not Only…. But Also Bài tập về cấu trúc câu trong tiếng Anh. 5. Tổng kết. Cấu trúc câu trong tiếng Anh là cách sắp xếp các thành phần để tạo nên ý nghĩa của một câu. Chẳng hạn, “love I you” sẽ không phải là một câu có nghĩa; trong khi nếu nói “I love you” thì chắc chắn người nghe sẽ Dựa vào cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh. Có thể phân chia thành 4 loại câu trong tiếng anh sau: Simple Sentences (câu đơn) – Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. – Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to. Trong tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có nhiều cách khác nhau để diễn tả một thói quen, ví dụ như: used to, be used to hoặc get used to và mỗi loại lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau, với ý nghĩa khác Ngoài ra “How much” còn dùng trong câu hỏi về giá cả. 2 – Cấu trúc câu hỏi về số lượng a/ Câu hỏi: How much + danh từ không đếm được + is there …? Trả lời: There is/are + từ chỉ số lượng. Từ chỉ số lượng. Compound Sentences (Câu ghép/kép) – Câu đơn và câu phức. Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau. Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề: Sử dụng dấu chấm phẩy: The bus was very crowded; I had to stand all the way 3nC3IF. Phân loại câu trong tiếng AnhCác loại câu trong tiếng Anh xin giới thiệu đến các bạn Các loại câu trong tiếng Anh do sưu tầm và đăng tải nhằm mang đến cho các bạn nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn không chỉ nâng cao vốn kiến thức ngữ pháp mà còn giúp rèn luyện, ôn tập để có những bài kiểm tra và bài thi đạt kết quả tốt nhất. Sau đây mời các bạn cùng tham loại câu trong tiếng Anh được phân theo hai cách1. Phân loại theo cấu trúc ngữ phápa. Simple sentences câu đơn– Là câu chỉ có một mệnh đề độc dụWe were sorry. We left. We did not meet all the felt the disappointment of our friends at our early departure.– Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính.– Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữVí dụJohn and Mary were sorry.– Một câu đơn có thể có nhiều động từVí dụJohn ate peanuts and drank Compound sentences câu ghép– Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau.– Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề+ Sử dụng dấu chấm phẩyVí dụ The bus was very crowded; I had to stand all the way.+ Sử dụng dấu phẩy và một liên từ đẳng lậpVí dụ The bus was very crowded, so I had to stand all the way.+ Sử dụng dấu chấm phẩy và một liên từ trạng từ however, therefore, nevertheless… và theo sau đó là dấu phẩyVí dụ The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the Complex sentences– Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan dụBecause the bus was crowded, I had to stand all the câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded”It makes me happy that you love này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”.– Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của left before he Compound-complex sentences– Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ dụ Because she didn’t hear the alarm, Mary was late and the train had already câu trên, có hai mệnh đề độc lập là “Mary was late” và “the train had already left”Một mệnh đề phụ thuộc là “she didn’t hear the alarm”Ví dụ The cat lived in the backyard, but the dog, who knew he was superior, lived inside the đề độc lập là “the cat lived in the backyard”, “the dog lived inside the house”Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior”2. Phân loại theo mục đích và chức nănga. Câu trần thuật declarative sentence– Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì dụDavid plays the hope you can Câu nghi vấn interrogative sentence– Câu nghi vấn dùng để dụIs this your book?What are you doing?Các loại câu hỏi– Câu hỏi dạng đảo yes/ no questions đảo trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữVí dụAre you English?Can you speak English?Do you learn English at school?– Câu hỏi đuôi tag questionCâu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy , vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định .– Nếu câu nói trước có “never, hardly, rarely, nobody, nothing”, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng tạo của câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu dụYou are afraid, aren’t you?You didn’t do your homework, did you?He never visits you, does he?Nobody has prepared the lesson, have they?– Câu hỏi có từ hỏi Wh-question+ Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ, cấu trúc câu sẽ làTừ hỏi + động từ ……?Ví dụWho is in the room?What is on the table?+ Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ, cấu trúc câu làTừ hỏi + trợ động từ/động từ khuyết thiếu + chủ ngữ + V……?Ví dụWhat did you do last night?Why do you learn English?Where do you live?How does she learn English?Chú ý+ Nếu mệnh đề chính là “I am” thì câu hỏi đuôi là “aren’t I?”Ví dụ I am coming here, aren’t I?+ Nếu mệnh đề chính là “let’s..” thì câu hỏi đuôi là “shall we?”Ví dụ Let’s go to the movie, shall we?+ Nếu mệnh đề chính là đề nghị, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?"Ví dụ Open the window, will you?– Câu hỏi lựa chọn alternative questionVí dụAre you Vietnamese or English?+ I’m you learn English or Russian at school?+ I learn Câu mệnh lệnh imperative sentence– Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra mệnh lệnh trực tiếpVí dụTake that chewing gum out of your up me the details.– Dùng để chỉ dẫnVí dụOpen your two tablets every evening.– Dùng để mờiVí dụCome in and sit down. Make yourself at a piece of this cake. It’s delicious.– Chúng ta có thể sử dụng “do” làm cho câu mệnh lệnh “lịch sự” hơnVí dụDo be sit Câu cảm thán exclamative sentence– Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác feeling hay một xúc động emotion. Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với “what, how”– Cấu trúc của câu cảm thán dùng “what”What + a/an + adj + nounVí dụWhat a lazy student!What an interesting book!Khi danh từ ở số nhiều, không dùng “a/ an”Ví dụWhat beautiful flowers!What tight shoes!Đối với danh từ không đếm được what + adj + danh từVí dụ What beautiful weather!Chú ý Cấu trúc câu cảm thán với what… có thể có subject + verb ở cuối dụWhat delicious food they served! Họ phục vụ thức ăn ngon quá!What a lovely house they have! Bạn có căn nhà xinh quá!– Cấu trúc câu cảm thán dùng “how”How + adj + S + V!Ví dụHow cold it is!How interesting that film is!How well she sings! Cấu trúc hay trật tự từ trong câu rất quan trọng trong việc học và thi IELTS. Nếu bạn nắm chắc nội dung này,bạn sẽ xây dựng được câu đúng ngữ pháp ,từ đó những thông điệp mà bạn muốn truyền đạt sẽ trở nên dễ hiểu hơn. Vậy điều đặc biệt ngày hôm nay là cấu trúc câu “S+V+O” . Ồ!!! “S” là gì nhỉ? “V” ; “O” là gì ,kết hợp thế nào cho chuẩn ? Chúng ta hãy bắt đầu bài học ngay thôi nào. 1. Các thành phần câu Đầu tiên chúng ta hãy làm quen với các kí hiệu viết tắt thành phần câu trong tiếng Anh nhé! Chủ ngữ S = Subject Chủ ngữ – Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ là người, sự vật hay sự việc làm chủ trong câu ,thực hiện hành động trong câu chủ động hoặc bị tác động trong câu bị động Eg My teacher can dance. Cô giáo của tôi có thể nhảy The car was bought Chiếc xe ô tô này đã được mua rồi Động từ V = Verb Động từ -Là một từ hoặc một cụm từ thể hiện hành động hoặc trạng thái. Eg1 My friend owns this bag Bạn tôi sở hữu chiếc túi này V trong trường hợp này => động từ chỉ trạng thái sở hữu Eg2 He climbs out of the window Anh ấy trèo ra ngoài cửa sổ V trong trường hợp này => động từ chỉ hành động trèo Tân ngữ O = Object Tân ngữ -Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ là người, sự vật hay sự việc chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu. Eg She buys a new dress. Cô ấy mua một chiếc váy mới Cấu trúc S+V -Thông thường có những câu không cần tân ngữ đi kèm ,hay nói cách khác đó là tân ngữ bị lược bỏ .Vì vậy chúng ta sẽ thấy trong câu chỉ có 2 thành phần là chủ ngữ và động từ. Eg He runs Anh ấy chạy S V They are sleeping Họ đang ngủ S V Mở rộng nho nhỏ – Các động từ trong cấu trúc S+V không cần tân ngữ đi kèm được gọi là nội động từ và các câu chứa nội động từ sẽ không thể dùng ở thể bị động nhé! Cấu trúc S+V+O Đây rồi ,chúng ta đã đến phần cấu trúc chính trong bài học hôm nay và cũng là cấu trúc câu phổ biến nhất ,đơn giản nhất trong tiếng Anh Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nghiệm vụ túc từ Tân ngữ cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ transitive verbs. My mother plants a tree Mẹ tôi trồng một cái cây S V O Mở rộng nho nhỏ – Các động từ trong cấu trúc này rất cần tân ngữ đi kèm nên được gọi là ngoại động từ và dĩ nhiên câu chứa ngoại động từ có thể dùng ở thể bị động nha! Động từ mang tân ngữ trong tiếng anh là nhiều vô số kể. Bạn hãy xem bảng dưới đây để dễ hình dung hơn. Subject Verb Object Word functions as object He likes flowers a noun The police arrested the thief a noun phrase I know him pronoun The boy can dress himself reflexive pronoun I hope to see you soon an infinitive He enjoys playing card a gerund I don’t know whe-re he is a clause Cấu trúc S+V+O+O -Cấu trúc này có vẻ lạ nhỉ? Sao lại có 2 tân ngữ vậy ? Để lí giải điều này ,các bạn hãy xem ví dụ dưới đây Eg Tom’s mother buys him a book Mẹ của Tom mua cho anh ấy một quyển sách S V O O Tân ngữ theo sau loại động từ này được chia làm tân ngữ trực tiếp – Direct Object Od và Tân ngữ gián tiếp – Indirect Object Oi Tân ngữ trực tiếp nằm liền sau động từ chính, và thường là tân ngữ chỉ người hoặc là vật. – My mother bought him a hat. – She kindly sent us some flowers. “Him” và “us” ở 2 ví dụ trên là tân ngữ trực tiếp direct objects; “a hat” và “Some flowers” là tân ngữ gián tiếp indirect objects. Để phân biệt 2 loại tân ngữ này ta áp dụng quy luật sau – Direct object thường là người hoặc vật, – Tân ngữ trực tiếp luôn thừa hưởng kết quả của hành động, còn tân ngữ gián tiếp thì bị tác động bởi hành động. Chúng ta thường dùng cấu trúc S-V-Od-Oi; Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tân ngữ gián tiếp nằm liền ngay sau động từ chính thì ta phải thêm một giới từ phía trước tân ngữ gián tiếp. Và các giới từ thường dùng là “For” và “To”. Sử dụng giới từ nào phù hợp thì phải căn cứ vào động từ Ví dụ Động từ Play thường có giới từ TO bổ nghĩa và động từ Leave thì lại thích giới từ FOR Play something to somebody. Leave something for someone. Các động từ 2 tân ngữ Leave, Buy, Lend, Borrow, Give, … Trong ví dụ trên, Điều chúng ta cần chú ý là động từ “buys” mua ,như vậy “mua quyển sách” mới là chính nên “a book” là tân ngữ trực tiếp bởi vì “a book” quyển sách mới là vật trực tiếp tiếp nhận hành động “buys”mua của mẹ, sau đó mẹ mới đưa sách cho “him” nên “him” sẽ là tân ngữ gián tiếp. Cấu trúc S V C C ở đây là viết tắt của complement. Trong cấu trúc này V là tobe hoặc linking verb, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ Complement. Một bổ ngữ có thể là một tính từ adjective, một danh từ a noun, một cụm danh từ a noun phrase, một đại từ a pronoun, hoặc một trạng từ chỉ thời gian an adverbial of time, một trạng từ chỉ nơi chốn a adverbial of place – Sau động từ be, một cụm giới từ a prepositional phrase, một động từ nguyên mẫu an infinitive hoặc thậm chí là một mệnh đề a clause. Ví dụ She became a good ballet dancer. cụm danh từ The car is mine. đại từ She will be here. trạng từ chỉ nơi chốn The meeting is at 330. trạng từ chỉ thời gian The cat is fat. tính từ He seems to fall. động từ có to Money is what she wants. mệnh đề Cấu trúc S V O C Ở mẫu câu S-V-C đề cập ở phần Bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu subject, ở phần này, nó được dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ nên ta gọi là object complement. Các động từ có thể dùng ở mẫu câu này – Make She makes me crazy in way she looks at me. – Declare After ten rows fighting, The degree declared him the winner. – Appoint My teacher appoints me monitor of the class. Ngoài ra còn có các động từ sau Drive, announce, appoint, … Cấu trúc S V A A là viết tắt của adverb trạng từ. Trong cấu trúc này chúng ta luôn luôn sử dụng động từ thường nhé! Ví dụ She sings beautifully Cấu trúc S V O A Cấu trúc này có thêm tân ngữ O phía trước trạng từ để nhấn mạnh đối tượng hướng đến của động từ trong câu V. Ví dụ I saw him 2 days ago 2 days ago là trạng từ chỉ thời gian him là tân ngữ 3. Những động từ phổ biến trong tiếng Anh Sau đây là những động từ phổ biến rất hay gặp. Cùng nhau học thuộc thôi nào! Các bạn nhớ học cả phiên âm để phát âm cho thật chuẩn nhé! Items Transcription Translation Go /ɡoʊ/ Đi Hear /hɪr/ Nghe Clear /klɪr/ Xóa ,làm sạch Care about /ker/ /əˈbaʊt/ Quan tâm Share /ʃer/ Chia sẻ Eat /iːt/ Ăn Have /hæv/ Có Take /teɪk/ Lấy Try /traɪ/ Cố gắng Fly /flaɪ/ Bay Show /ʃoʊ/ Trình bày Close /kloʊz Đóng Open / Mở Tell /tel/ Chỉ ,kể Work /wɝːk/ Làm việc Come /kʌm/ Đến Nguồn Sưu tầm, tổng hợp Tiếng Anh, tiếng Việt hay bất cứ ngôn ngữ nào trên Thế Giới cũng có rất nhiều loại câu được sử dụng trong giao tiếp để tăng tính tương tác, hấp dẫn cũng như làm rõ ý của đoạn hội thoại. Các loại câu thường được sử dụng nhiều nhất bao gồm câu trực tiếp, câu gián tiếp, câu trần thuật, câu hỏi… Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn tất tần tật kiến thức về câu trong tiếng Anh cùng hướng dẫn sử dụng các loại câu sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Các bạn hãy lưu lại bài viết này để có thêm cho mình kiến thức về các loại câu trong tiếng Anh nhé! I. Câu là gì?II. Phân loại câu1. Phân loại theo cấu trúc ngữ phápa. Câu đơn Simple sentencesb. Câu ghép Counpound sentencesc. Câu phức Complex sentencesd. Câu ghép phức hợp Compound-complex sentences2. Phân loại theo mục đích và chức nănga. Câu trần thuật declarative sentenceb. Câu nghi vấn interrogative sentencec. Câu mệnh lệnh Imperative sentencesd. Câu cảm thán Exclamative sentence3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ S + V + Cs4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ S + V + 0 + Co I. Câu là gì? Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm chấm than, hai chấm, hỏi chấm…. Nhóm từ này có chứa chủ ngữ và động từ S +V. He is writing. Cậu ấy đang viết. She bought a house. Cô ấy đã mua một ngôi nhà. Câu cũng có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ những tạo thành nghĩa đầy đủ. “Stop!” Dừng lại. “Thank you!” Cảm ơn bạn! II. Phân loại câu + Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh 1. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp a. Câu đơn Simple sentences – Là câu chỉ có duy nhất một mệnh để độc lập và thể hiện một ý chính. She rides a bike. Cô ấy đi xe đạp. They are playing tennis. Họ đang chơi quần vợt. – Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ. Nam and Ba are good friends. – Nam và Ba là những người bạn tốt. John turned off the light and went to bed. – John đã tắt đèn và đi ngủ. b. Câu ghép Counpound sentences – Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau. – Các mệnh đề của câu ghép được nối bằng + Dấu chấm phẩy ; He had a toothache; he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng; Cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. + Dấu chấm phẩy , và một liên từ trạng từ however, therefore, nevertheless… và theo sau đó là dấu phẩy ,. He had a toothache; therefore, he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng, do đó cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. + Liên từ đẳng lập F-A-N-B-O-Y = for, and, nor, but, or, yet He had a toothache, so he went to see the dentist. – Cậu ấy bị đau răng, vì vậy cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. – Ta có thể sử dụng các cấu trúc sau để nhấn mạnh mối quan hệ giữa các mệnh đề trong câu ghép. + not only…, but also … không những… mà còn… + neither… nor …cả hai … đều không … + either…or…… hoặc … cũng được + both …and …cả … và … She not only cooks dinner, but also she washes the dishes. – Cô ấy không những nấu cơm mà còn rửa bát nữa. You can either go with us or stay here alone. – Cậu có thể đi cùng chúng tớ hoặc ở lại đây một mình đều được. * LƯU Ý – Nếu các mệnh đề trong câu ghép cùng chủ ngữ thì ta có thể lược bỏ chủ ngữ ở các mệnh đề sau. He got on the car and he drove away. – Ông ấy ngồi vào xe và lái đi luôn. – Nếu cùng chủ ngữ và trợ động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau. She will go to Australia and she will study English. – Cô ấy sẽ đến Úc và học tiếng Anh. – Nếu cùng chủ ngữ và động từ thì ta có thể lược bỏ chúng ở mệnh đề sau. I like watching TV and I like reading books. – Mình thích xem ti vi và đọc sách. – Nếu có cùng tân ngữ thì ta có thể lược bỏ tân ngữ ở mệnh đề trước. I will wash the potatoes and peel the potatoes. – Mình sẽ rửa và gọt khoai nhé. c. Câu phức Complex sentences – Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc mệnh đề trạng ngữ. Mệnh đề phụ thuộc có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ. Because he had a toothache, he went to see the dentist. – Vì cậu ấy bị đau răng nên cậu ấy đã đến gặp nha sĩ. Trong ví dụ trên “he went to see the dentist” là một mệnh đề độc lập. “Because he had a toothache” là một mệnh đề phụ thuộc vì nó bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc “because” Một số liên từ phụ thuộc thường gặp trong tiếng Anh và cách sử dụng Cách sử dụng Liên từ phụ thuộc Chỉ sự đối lập although; though; even though; while; … Chỉ nguyên nhân, lý do because; since; as; … Chỉ nơi chốn where; wherever; everywhere; … Chỉ mục đích so that; so; … Chỉ kết quả so that; so … that; such … that; … Chỉ thời gian when; before; after; since; while; as; as soon as; by the time; until; … Chỉ điều kiện if; unless; provided that; as long as; … d. Câu ghép phức hợp Compound-complex sentences – Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Ann had to clean the floor and cooked dinner before her mother came home. – Ann đã phải lau sàn và nấu bữa tối trước khi mẹ cô ấy về nhà. Trong ví dụ trên, có hai mệnh đề độc lập là “Ann had to clean the floor” và “she Cooked dinner”. Và một mệnh đề phụ thuộc là “before her mother came home”. 2. Phân loại theo mục đích và chức năng a. Câu trần thuật declarative sentence Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó. He likes English. Cậu ấy thích tiếng Anh. They don’t live in Vietnam. Họ không sống ở Việt Nam b. Câu nghi vấn interrogative sentence – Câu nghi vấn là câu dùng để hỏi. Is he a singer? Anh ấy là một ca sĩ à? What are you doing? Cậu đang làm gì vậy? – Các loại câu hỏi + Câu hỏi trả lời với Yes/ No Yes/ No questions – Câu hỏi dạng này chúng ta sẽ đào trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ. Were you at home yesterday? – Bạn có ở nhà vào ngày hôm qua không? Does John work in post office? – John làm ở trong bưu điện hả? Can she make a dress? – Cô đã có thể may váy không? Câu hỏi Yes/ No Question Câu trả lời đầy đủ của câu hỏi Yes/ No Question + Câu hỏi đuôi tag question – Cấu tạo của câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. The children will come here, won’t they? – Bọn trẻ sẽ đến đây đúng không? Trong ví dụ trên, “won’t they?” là câu hỏi đuôi. Vì câu nói trước dùng thì tương lai đơn và là câu khẳng định nên ta dùng trợ động từ “won’t = will not” ở câu hỏi đuôi, và đại từ “they” được dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều là “the children. Câu hỏi đuôi Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi + Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Lan is working, isn’t she? – Có phải Lan đang làm việc không? + Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Jim didn’t come back home last night, did he? – Tối qua Jim đã không về nhà đúng không? Một số trường hợp cần lưu ý + Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I” I am your sister, aren’t I? – Tôi là chị của bạn à? + Câu hỏi đuôi của “Lets” là “shall we” Let’s go shopping, shall we? – Chúng ta hãy đi mua sắm nhé? + Chủ ngữ là “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they” Somebody phoned me, didn’t they? – Ai đó gọi điện cho mình à? + Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it” Nothing can make her happy, can it? – Không có gì làm cô ấy vui à? + Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. He never visits you, does he? – Ông ấy chưa bao giờ đến thăm cậu đúng không? + Used to từng diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ. Trường hợp này, ta cứ việc xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”. He used to live in England, didn’t he? – Có phải ông ấy từng sống ở nước Anh không? + Had better thường được viết ngắn gọn thành d better. Khi thấy d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi. I’d better meet her and say “sorry hadn’t I? – Tốt hơn là mình nên gặp và nói lời xin lỗi với cô ấy nhỉ? + Would rather thường được viết gọn là d rather, khi thành lập câu hỏi đuôi chúng ta chỉ cần mượn trợ động từ “would”. She’d rather go to the doctor, wouldn’d she? – Tốt hơn là cô ấy nên đi gặp bác sĩ đúng không? + Câu hỏi lựa chọn alternative question – Là dạng câu hỏi dùng để đưa ra cho người được hỏi những lựa chọn, thường là hai. Người được hỏi chỉ có thể chọn một trong hai lựa chọn được đưa ra để thực hiện. – Câu hỏi dạng này tuy bắt đầu bằng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu giống câu hỏi trả lời với Yes/ No, nhưng trả lời cho câu hỏi dạng này thì phải là một cấu xác định câu chọn lựa. – Thường có từ “or” để nối các lựa chọn với nhau. + Had better thường được viết ngắn gọn thành d better. Khi thấy d better, chỉ cần mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi. Do you like the red hat or the blue hat? – I like the blue hat. – Cậu thích chiếc mũ màu đỏ hay màu xanh? Is he a teacher, an engineer or a doctor? – He is a teacher. – Anh ấy là một giáo viên, một kỹ sư hay bác sĩ vậy? – Anh ấy là một giáo viên. + Câu hỏi có từ hỏi Wh-question – Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có What, Who, Where, When, Why và How. – Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. * Cấu trúc + Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ Wh-question + V…? What happened to you last night? – Có chuyện gì xảy ra với bạn vào tối qua vậy?. + Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ Wh_question + Aux/ modal verbs + S + V…? Trong đó Aux = auxiliary trợ động từ; modal verbs động từ khuyết thiếu. What does he do? Anh ấy làm nghề gì? When will you come back? Khi nào thì cậu quay về?. Các từ để hỏi thường gặp Từ để hỏi Cách dùng Ví dụ What Hỏi về vật, sự việc, ý kiến, hành động, nghề nghiệp,… What is that? What are you doing? When Hỏi về thời gian, ngày, tháng, năm… When is he getting married? Where Hỏi về nơi chốn. Where does she live? Who Hỏi về người. Who teaches you English? Why Hỏi về nguyên nhân, lý do. Why are you late for work? Whose Hỏi về sự sở hữu. Whose car is it? Whom Hỏi về người ở dạng tân ngữ. Whom do you want to meet? Which Hỏi về sự lựa chọn giữa các vật, sự việc. Which do you play, football or baseball? How Hỏi về tình trạng, cách thức, phương thức. How do you feel now! How much Hỏi về giá cả. Hỏi về số lượng không đếm được. How much is this car? How much water do you need? How many Hỏi về số lượng đếm được. How many cats do you have? How long Hỏi về khoảng thời gian. How long did you get there? How often Hỏi về mức độ thường xuyên của hành động. How often do you read book? How far Hỏi về khoảng cách. How far is it from here to the park? Các câu hỏi thông dụng trong tiếng Anh Còn gì nữa không? Anything else? Chúng giống nhau không? Are they the same? Bạn sợ không? Are you afraid? Bạn sẽ dự đám cưới của họ không? Are you going to attend their wedding? Bạn có gia đình không? Are you married? Bạn có khỏe không? Are you okay? Bạn ốm hả? Are you sick? Tôi có thể mượn một ít tiền không? Can I borrow some money? Làm ơn đưa phiếu tính tiền. Can I have the bill please? Bạn có thể gọi lại sau được không? Can you call back later? Bạn có thể gọi lại cho tôi sau được không? Can you call me back later? Bạn có thể mang giúp tôi cái này được không? Can you carry this for me? Bạn có thể sửa cái này không? Can you fix this? Bạn có thể cho tôi một thí dụ được không? Can you give me an example? Bạn có thể nói lớn hơn được không? Can you speak louder please? Bạn biết bơi không? Can you swim? Bạn có nhận đô Mỹ không? Do you accept Dollars? Bạn có bạn gái không? Do you have a girlfriend? Bạn có vấn đề à? Do you have a problem? c. Câu mệnh lệnh Imperative sentences – Câu mệnh lệnh là một dạng động từ mà được sử dụng để đưa ra mệnh lệnh, lời hướng dẫn, lời khuyên, lời mời, sự khuyến khích,… Nó được hình thành bằng cách sử dụng một nguyên mẫu của động từ nguyên mẫu không có “to”, chúng ta có thể thêm từ “please” ở cuối câu để thể hiện sự lịch sự. Shut the door! – Đóng cửa lại. Come in, please! – Xin mời vào!. – Chúng ta có thể thêm “Do” vào đầu câu để nhấn mạnh. Do sit down! – Xin mời ngồi. – Dạng phủ định của câu mệnh lệnh được thành lập bằng cách thêm “Don’t” vào đầu câu. Don’t make noise! – Đừng làm ồn!. d. Câu cảm thán Exclamative sentence Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác feeling, một lời khen, chê hay một cảm xúc emotion. Câu cảm thán thường được bắt đầu với “What/ How”. Câu cảm thán + Câu cảm thản dùng”What”. – Đối với danh từ đếm được số ít What + a/an + adj + noun! What a nice room! Một căn phòng thật đẹp!. What an amazing gift Một thành quả thật ngạc nhiên!. – Đối với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. What + adj + noun! What beautiful roses! – Những bông hồng thật đẹp làm sao. What awful weather! – Thời tiết thật tệ * LƯU Ý Cấu trúc câu cảm thán với “What” có thể có “chủ ngữ + động từ ở cuối câu. What a lovely house you have! – Cậu có căn nhà xinh quá! 3. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ của chủ ngữ S + V + Cs – Trong đó + Động từ V thường là động từ “to be” hoặc động từ chỉ cảm giác, tri giác như “look, taste, smell, hear, feel”,… + Bổ ngữ của chủ ngữ Cs = subject complement thường là tính từ. She looks tired. Trông cô ấy thật mệt mỏi. S V Cs 4. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ của tân ngữ S + V + 0 + Co Trong đó, bổ ngữ của tân ngữ Co = object complement thường là danh từ hoặc tính từ. He painted his house blue. S V O Co Cậu ây sơn ngôi nhà màu xanh. They called him “liar” S V O Cо Họ gọi hắn là kẻ nói dối. Việc sử dụng các loại câu trong tiếng Anh cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé! Kiến thức về tính từ trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau Mindmap English Grammar Hướng dẫn sử dụng ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp và giải thích ngữ pháp tiếng Anh Basic English Grammar in Use Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A – Z Ngữ pháp tiếng Anh vui nhộn Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt! Trong IELTS Writing, một trong những tiêu chí chấm điểm của ban giám khảo là thí sinh sử dụng được linh hoạt cấu trúc ngữ pháp Grammar Range and Accuracy. Với tiêu chí này, giám khảo không chỉ đánh giá bài thi ở mức độ chia thì, chia động từ đúng sai mà còn ở việc lồng ghép linh hoạt các dạng câu vào bài viết. Có 4 loại câu phổ biến trong tiếng Anh, đó là Câu đơn Simple Sentences, câu ghép Compound Sentences, câu phức Complex Sentences và câu hỗn hợp Mixed Sentences. 1. Câu đơn – Simple Sentences Câu đơn là câu chỉ có duy nhất một mệnh đề – hay còn gọi là mệnh đề độc lập. Ví dụ My brother ate a sandwich. He wanted to see you. Câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ từ hoặc nhiều hơn một động từ, nhưng chỉ diễn đạt một ý chính duy nhất. Ví dụ John and Mary were sad. Smith ate noodles and drank coffee. Khi viết tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế dùng một chuỗi các câu đơn liên tiếp vì điều này sẽ làm người đọc khó chịu, trừ khi người viết có chủ ý. 2. Câu ghép – Compound Sentences Câu ghép là câu được hình thành bởi hai hay nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bằng liên từ FOR, AND, NOR, BUT, OR, YET. Ví dụ You may be powerful, but you shall never be rich. He must have joked; or else he’s got mad. Trong tiếng Việt, câu ghép khi viết phải có dấu phẩy , hoặc chấm phẩy ; để ngăn cách giữa các mệnh đề. Tuy nhiên, với tiếng Anh, ta có thể lược bỏ dấu ngăn cách nhưng tuyệt đối không được lược bỏ liên từ. Ví dụ I talked and he listened. He was badly in need of your help but you had gone down in town. 3. Câu phức – Complex Sentences Tương tự như câu ghép, câu phức cũng được tạo từ hai hoặc nhiều mệnh đề. Trong đó, một câu phức hoàn chỉnh phải có chứa một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Mệnh đề chính gọi là mệnh đề độc lập có thể đứng một mình thành câu. Mệnh đề phụ đứng trước hoặc sau mệnh đề chính để phụ nghĩa và không thể đứng riêng lẻ một mình. Ví dụ He went away because you had gone and because I couldn’t help him. If he comes back, you should help him. 4. Câu hỗn hợp – Mixed Sentences Câu hỗn hợp có cấu trúc tương tự như câu ghép, nhưng có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Ví dụ I couldn’t help him because I didn’t know the matter, but, in case he comes back, you should help him. A man came here so that he might see you, but you had gone downtown so he went away. Tài liệu tham khảo A handbook of English sentence writing – Giáo sư Lê Tôn Hiến Số lượt đọc lần, 3 lượt đọc hôm nay

cấu trúc 7 loại câu đơn trong tiếng anh