Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn toán lớp 1; Giải toán có lời văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. Mơn tốn lớp 1 Gi¶i to¸n cã lêi v¨n Kiểm tra bài cũ Bài tốn: Nhà An cĩ ….. con gà, mẹ mua thêm ….. con gà. Học sinh viết phép tính: 5 - 4 =1 Có rất nhiều cách để nêu, giải bài, có nhiều kết quả đúng toán tôi thường xuyên khuyến khích học sinh làm như vậy. nhưng với bức tranh của bài 5b trang 50. Tôi sẽ hướng dẫn để học sinh có thể viết: 1 + 4 = 5 để phép tính phù hợp với Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 1 - Bài toán có lời văn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ. Môn toán lớp 1 Thứ bảy, ngày 18 thỏng 1 năm 2014 Toỏn Đặt tớnh rồi tớnh : Dóy 1 Dóy 2 Dóy 3 17 - 7 18 - 5 13 + 4 17 7 10 18 5 13 13 4 17 - - + Bài 1: Thứ bảy Toán học 1. Giải toán có lời văn Phạm Thị Duyên. Giải toán có lời văn - Nguyễn Quốc Anh. Giải toán có lời văn - Đào Thị Thuận Thủy. Giải toán có lời văn - đinh thu hằng. Giải bài toán có lời văn - Nguyễn Thị Hải Yến. Giải toán có lời văn - Đặng Kim Thu. Giải Giải Toán 6 trang 115 Tập 1. Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 108 - 109. Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 5 trang 110. Toán lớp 6 Bài 1: Tấm thiệp và phòng học của em. Toán lớp 6 Bài 3: Sử dụng máy tính cầm tay 8ftqEcq. Bài tập toán lớp 1Đề toán có lời văn lớp 1Bài tập toán có lời văn lớp 1 bao gồm các bài tập dạng toán có lời văn được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới thầy cô và các em học sinh. Hi vọng tài liệu để học tốt Toán lớp 1 này giúp các em học Toán tốt hơn, luyện tập với các dạng đề toán, nhằm chuẩn bị nền tảng kiến thức cho các lớp học phía sau. Mời các em tham khảo những bài toán có lời văn hay cho học sinh lớp 1 dưới tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các tập toán lớp 1 cơ bản và nâng caoBài tập Tiếng Anh lớp 1Bài toán có lời văn lớp 1Bài 1 Lan hái được 14 bông hoa, Thanh hái được 5 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 2 Dũng có 30 nhãn vở. Sau khi cho bạn thì Dũng còn lại 20 nhãn vở. Hỏi Dũng đã cho bạn bao nhiêu cái nhãn vở?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 3 Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển sách?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 4 Anh có 17 hòn bi. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 5 Lớp 2 A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2 B có ít hơn lớp 2 A là 4 học sinh giỏi. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh giỏi?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 6 Nhà bạn Nam 6 con vịt 12 con ngan. Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt, con ngan?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 7 Lan cho Hồng 5 quyển sách, Lan còn lại 12 quyển sách. Hỏi trước đó Lan có bao nhiêu quyển sách?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 8bóng xanh 10 quảbóng đỏ 8 quảTất cả ...... quảBài giải.....................................................................................................................................................................Bài 9 Lớp học có 20 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 10 An có 12 viên bi, Lan có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?Tóm tắt..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 11 Anh có 30 que tính, em có 20 que tính. Hỏi anh và em có tất cả bao nhiêu que tính?Tóm tắtAnh có ....... que tínhEm có ........ que tínhTất cả có... que tính?Bài giải.....................................................................................................................................................................Bài 12 Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 3 chục học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?Lớp 1A .......học sinhLớp 1B ........ học sinhCả hai lớp ... học sinh?Đổi 3 chục học sinh = ......... học sinh...................................................................................................................................................................................Bài 13 Lớp em có 36 bạn; có 14 bạn đi học vẽ. Số bạn còn lại đi học hát. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn học hát?Bài giải................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 14 Lớp em có 22 bạn xếp loại khá và 10 bạn xếp loại giỏi. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn được xếp loại khá và giỏi?Bài giải..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 15 Có một thanh gỗ được cưa thành hai mảnh dài 32 cm và 60 cm . Hỏi thanh gỗ lúc đầu dài bao nhiêu xăng ti mét?Bài giải..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 16 Tháng trước bố làm được 20 ngày công. Tháng này bố làm được 22 ngày công. Tính số ngày công bố làm được trong hai tháng giải..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 17 Tháng này bố làm được 25 ngày công, mẹ làm được 24 ngày công. Hỏi bố và mẹ làm được tất cả bao nhiêu ngày công?Tóm tắtBố làm ….. ngày côngMẹ làm ….ngày côngTất cả ….. ngày công?Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài 18 Đoạn thẳng AB dài 15cm, bớt đi đoạn thẳng BC dài 5 cm. Hỏi đoạn thẳng AC còn lại bao nhiêu xăngtimét?Bài giải………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Ngoài các bài toán có lời văn lớp 1, VnDoc còn đồng hành cùng các em học sinh khi cung cấp các lời Giải bài tập SGK Toán lớp 1 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao. Bài tập ôn tập giải bài toán có lời vănBài tập Toán lớp 1 Giải bài toán có lời văn được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa sgk có thể luyện tập thêm các dạng bài tập liên quan đến các bài toán có lời văn - một dạng toán nâng cao đối với các em học sinh lớp 1. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 1. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 1 của mình. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tập toán có lời văn lớp 1Giải bài tập trang 117, 118 SGK Toán 1 Giải toán có lời vănGiải bài tập trang 115, 116 SGK Toán 1 Bài toán có lời vănTổng hợp 51 bài Toán có lời văn lớp 1Lưu ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các em học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các tập Toán lớp 1 nâng cao Giải bài toán có lời vănA. Các bước khi giải bài toán có lời văn1. Đọc kỹ đề bài và tìm hiểu nội dung của bài toán+ Tìm được phần đã cho đề bài và phần phải tìm yêu cầu của đề bài để từ đó tim ra mối quan hệ giữa phần đã cho và phần phải Quy trình thực hiện một bài toán hoàn chỉnh+ Tóm tắt đề bài bằng các cách như tóm tắt dưới dạng sơ đồ, đoạn thẳng; toám tắt dưới dạng hình vẽ minh họa; tóm tắt dưới dạng câu văn ngắn gọn.+ Lựa chọn phép tính thích hợp để giải toán như “nhiều hơn”, “ít hơn”,”cho đi”, “nhận thêm”, “tổng cộng”, “tất cả”,…+ Trình bày lời giải3. Ví dụ minh họaLớp 1A có 15 học sinh giỏi. Lớp 1B có ít hơn lớp 1A là 3 học sinh giỏi. Hỏi lớp 1B có bao nhêu học sinh giỏi?Tóm tắt bài toánLớp 1A 15 học sinh giỏiLớp 1B kém lớp 1A 3 học sinh giỏiLớp 1B…học sinh giỏi?Trình bày lời giảiSố học sinh giỏi lớp 1B là15 - 3 = 12 học sinh giỏiĐáp số 12 học sinh giỏiB. Bài tập về các bài toán có lời vănI. Bài tập trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúngCâu 1 Hoa có 8 quyển vở, Hoa cho em gái 3 quyển vở. Hỏi Huệ còn lại bao nhiêu quyển vở?A. 5 quyển vở B. 6 quyển vở C. 7 quyển vở D. 8 quyển vởCâu 2 Một cửa hàng có 19 con búp bê, đã bán đi 5 con búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu con búp bê?A. 13 con búp bê B. 14 con búp bê C. 15 con búp bê D. 16 con búp bêCâu 3 Tổ 1 có 8 hoa điểm tốt, tổ 2 có 2 hoa điểm tốt, tổ 3 có 5 hoa điểm tốt. Hỏi cả ba tổ có tất cả bao nhiêu hoa điểm tốt?A. 13 hoa điểm tốt B. 14 hoa điểm tốtC. 15 hoa điểm tốt D. 16 hoa điểm tốtCâu 4 Cho đề bài đã được tóm tắt dưới đâyTáo 5 quảLê 6 quảCả hai…quả?Số thích hợp để điền vào chỗ chấm làA. 1 B. 9 C. 2 D. 11Câu 5 Cho bài toán “Có 14 con chim đậu đang đậu trên cành cây, một lúc sau 3 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?”. Phép tính đúng để giải bài toán này làA. 14 - 3 = 11 B. 14 + 3 = 17Câu 6 Cô giáo có 20 cái kẹo. Cô giáo cho bạn Hà 4 cái, cho bạn Ngọc 5 cái. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu cái kẹo?A. 9 cái kẹo B. 10 cái kẹo C. 11 cái kẹo D. 12 cái kẹoCâu 7 Hạ có 19 quả táo, Hạ cho Ngọc 2 quả và cho Lan 3 quả. Hỏi Hạ còn lại bao nhiêu quả táo?A. 10 quả B. 12 quả C. 13 quả D. 14 quảCâu 8 Nhà bà có tất cả 64 quả bưởi và mít, trong đó số quả mít là 22 quả. Vậy số quả bưởi làA. 40 quả B. 42 quả C. 44 quả D. 46 quảCâu 9 Đoạn thẳng AB dài 12cm, đoạn thẳng BC dài hơn đoạn thẳng AB là 11cm. Đoạn thẳng BC dài làA. 22cm B. 23cm C. 24cm D. 25cmCâu 10 Thêm 3 người lê xe buýt thì trên xe có 15 người. Hỏi ban đầu xe buýt có bao nhiêu người?A. 12 người B. 13 người C. 14 người D. 15 ngườiII. Bài tập tự luậnBài 1 Tổ 1 có 12 bạn học sinh, nếu tổ một thêm 2 bạn nữa thì số bạn ở tổ 1 bằng số bạn ở tổ 2. Hỏi tổ 2 có bao nhiêu bạn học sinh?Bài 2 Minh có một số kẹo là số nhỏ nhất có hai chữ số. Hải có số kẹo ít hơn Minh 3 chiếc. Hỏi Hải có bao nhiêu chiếc kẹo?Bài 3 Nhà Ly có 36 con gà, trong đó có 21 con gà trống, còn lại là gà mái. Mẹ Ly đem di bán 15 con gà cả gà trống cả gà mái. Hỏia, Nhà Ly còn lại mấy con gà?b, Đếm số gà còn lại thì chỉ còn 10 con gà trống. Hỏi nhà Ly còn lại mấy con gà trống?Bài 4 Anh có 15 quả bóng đỏ và 10 quả bóng xanh. Anh cho em 5 quả bóng. Hỏi anh còn lại bao nhiêu quả bóng?Bài 5 Hai gà mẹ ấp nở ra được tổng cộng 24 gà con, biết rằng gà mẹ thứ nhất ấp nở được số gà con bằng số nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi gà mẹ thứ hai ấp nở được bao nhiêu gà con?Bài 6 Bạn Lan có 47 quả bóng, bạn Lan có nhiều hơn bạn Hoàng 16 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng?Bài 7 Hà hái được 16 bông hoa, Mai hái được số bông hoa là số liền sau số 22. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?C. Hướng dẫn giải bài tập về các bài toán có lời vănI. Bài tập trắc nghiệmCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ABCDACâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10CDBBAII. Bài tập tự luậnBài 1Giải thích đề bài vì tổ 1 thêm 2 bạn nữa thì số bạn ở tổ 1 bằng số bạn ở tổ 2 nên số bạn học sinh ở tổ 2 nhiều hơn số bạn học sinh ở tổ 1 2 bạn học giảiTổ 2 có số bạn học sinh là12 + 2 = 14 bạn học sinhĐáp số 14 bạn học sinhBài 2Giải thích đề bài vì số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10 nên số kẹo của Minh là 10 chiếc giảiBạn Hải có số chiếc kẹo là10 - 3 = 7 chiếc kẹoĐáp số 7 chiếc kẹoBài 3Bài giảia, Nhà Ly còn lại số con gà là36 - 15 = 21 con gàb, Nhà Ly còn lại số gà trống là 21 - 10 = 11 con gà trốngĐáp số a, 21 con gà b, 11 con gà trốngBài 4Bài giảiAnh có tất cả số quả bóng là 15 + 10 = 25 quả bóngAnh còn lại số quả bóng là 25 - 5 = 20 quả bóngĐáp số 20 quả bóngBài 5Giải thích đề bài vì số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10 nên số gà mà gà mẹ thứ nhất ấp nở là 10 con gàBài giảiSố gà con mà gà mẹ thứ hai đã ấp nở là24 - 10 = 14 con gàĐáp số 14 con gàBài 6Giải thích đề bài để tính được hai bạn có bao nhiêu quả bóng cần tìm xem bạn Hoàng có bao nhiêu quả giảiSố quả bóng bạn Hoàng có là47 - 16 = 31 quả bóngHai bạn có số quả bóng là47 + 31 = 78 quả bóngĐáp số 78 quả bóngBài 7Giải thích đề bài vì số liền sau của số 22 là số 23 nên số hoa Mai đã hái được là 23 bông hoaBài giảiHai bạn hái được số bông hoa là16 + 23 = 39 bông hoaĐáp số 39 bông hoa-Trong quá trình học môn Toán lớp 1, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải bài tập toán lớp 1 hay Lý thuyết Toán lớp 1 để giúp các em học sinh học tốt bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 chuyên đề này, các em học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 2 môn Toán, môn Tiếng Việt, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới. Bài toán có lời văn thưường có - Các số gắn với những thụng tin mà đề bài cho biết . - Câu hỏi để chỉ thông tin cần 4 Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán Bài toán Có con chim đậu trên cành, có thêm con chim bay đến .Hỏi . ? Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 1 - Tiết 63 Bài toán có lời văn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀBài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán Bài toán Có bạn, có thêm bạn đang đi tới . Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? 1 3 BÀI TOÁN Cể LỜI VĂN THƯỜNG Cể - Cỏc số gắn với cỏc thụng tin mà đề bài cho biết . - Cõu hỏi để chỉ thụng tin cần tỡm. Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán Bài toán Có con thỏ, có thêm con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ? 5 4 Bài 3 Viết tiếp câu hỏi để có bài toán Bài toán Có 1 gà mẹ và có 7 gà con . Hỏi ? có tất cả bao nhiờu con gà Bài 4 Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán Bài toán Có con chim đậu trên cành, có thêm con chim bay đến .Hỏi .? 4 2 có tất cả bao nhiêu con chim Bài toán có lời văn th ư ường có Các số gắn với những thụng tin mà đề bài cho biết . - Câu hỏi để chỉ thụng tin cần tỡm. Toỏn ? BÀI TOÁN Cể LỜI VĂN ? ? HomeLớp 1Toán lớp 1Tuyển tập các bài Toán có lời văn lớp 1 Spinning Đang tải tài liệu... Xem hướng dẫn Dạng toán bằng lời văn là bài tập điển hình trong chương trình Toán tiểu học. Đây là dạng toán giúp các bé hiểu hơn về các vận dụng những phép tính toán vào đời sống thường ngày. Và đối với học sinh lớp 1 cũng không ngoại lệ. Do đó, để bổ trợ cho các bé trong quá trình học tập. Chúng tôi có Tuyển tập các bài Toán có lời văn lớp 1. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới. Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí có chia sẻ tại nhóm facebook Cộng Đồng Giáo Viên Tiểu Học mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Để giải tốt bài toán bằng lời văn lớp 1, các bạn cần làm tốt và thành thạo các phép tính toán. Trong chương trình Toán lớp 1, các bạn sẽ được học các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100. Tuy nhiên các phép tính này nếu luyện tập chăm chỉ sẽ dễ dàng đối với các bạn. Do đó, hãy chăm chỉ luyện tập bài tập tính toán thì bài tập có lời văn sẽ dễ dàng hơn với các bé. Trước khi đặt lời giải bài toán có lời văn, các bạn có thể tóm tắt bài toán để dễ hình dung bài toán. Hãy tham khảo một số ví dụ và tài liệu bên dưới. Ví dụ 1 Lớp 3A có 15 học sinh giỏi. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A là 6 học sinh giỏi. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi? Tóm tắt 3A 15 học sinh giỏi 3A 3B ? học sinh giỏi Lời giải Số học sinh giỏi lớp 3B là 15 – 6 = 9 học sinh giỏi Vậy lớp 3B có 9 học sinh giỏi. Ví dụ 2 Nhà Lan có 6 con vịt 7 con ngan. Hỏi nhà Lan có tổng cộng bao nhiêu con vịt và con ngan? Tóm tắt Vit = 6 con Ngan = 7 con Vịt + Ngan =? Lời giải Tổng số con Vịt và con Ngan nhà Lan là 6 + 7 = 13 con Sưu tầm Thu Hoài Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb Hương Trần

bài giảng bài toán có lời văn lớp 1