Luyện từ và câu - Tuần 15: SBT Tiếng Việt lớp 3 - Trang 75. Dethikiemtra.com - website chuyên về đề thi, kiểm tra và giải bài tập từ lớp 1 đến lớp 12. Trang web với hàng triệu lượt truy cập mỗi tháng, với đối tượng là học sinh, giáo viên và phụ huynh trên cả nước. Luyện từ và câu - Tuần 3: SBT Tiếng Việt lớp 3 - Trang 12. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây. Viết lại từ chỉ sự so sánh; Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. Nhớ viết hoa những chữ dấu câu… Gốc > Lớp 5 > Luyện từ và câu 5 > Tuần 15. MRVT: Hạnh phúc; LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ:HẠNH PHÚC Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc. 2. Biết tìm đồng nghĩa,trái nghĩa với từ hạnh phúc. 3. Bứoc đầu có ý thức biết được thế nào là I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (Bài tập 1). 2. Kĩ năng : Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống (Bài tập 2). Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (Bài tập 3). Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (Bài tập 4). 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3 - TUẦN 2. LTVC_tuan_2_6a331129e4.ppt. ÂM NHẠC - LỚP 3 - TUẦN 1 & 2. KĨ THUẬT 4 - TUẦN 2. TOÁN LỚP 4 - TUẦN 2. Mới nhất; Xem nhiều; 15/07/2019 126904 Lượt xem. Phát động Cuộc thi sáng tác ca khúc "Vĩnh Long - Tình đất, tình người" Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 15: Luyện từ và câu Bài tập thực hành tiếng việt 3 tập 1. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao. 1. 3HZpf. 1. a Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở phía Bắc nước ta mà em biết. .................................................................................................................................. b Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở phía Nam nước ta mà em biết. .................................................................................................................................. 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống - Người dân miền núi cầy trồng trên .......................... - Dù đi đâu, người con Tây Nguyên không quên nhớ về .............................., nơi họ đã sinh ra. - Dân tộc Mèo sinh sống tại các ......................... ở trên núi cao. 3. Hoàn chỉnh các câu sau bằng cách tìm hình ảnh so sánh thích hợp vào chỗ trống - Dưới ánh mặt trời, hạt sương long lanh như ........................... - Những chùm phượng nở đỏ như những ........................ ngang trời. - Mặt trăng tròn vành vạnh như .................... lơ lửng trên trời cao. 4. Tìm và chép lại 5 câu thơ có hình ảnh so sánh. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 5. Em hãy nêu tác dụng của 1 hình ảnh so sánh mà em tìm được ở bài tập 4. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 1 Tuần 15 - Luyện từ và câu trang 75, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 75 Luyện từ và câu Câu 1. Viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết Câu 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống a Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ..... b Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên ..... để múa hát. c Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm ..... để ở. d Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc .... nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang Câu 3. Quan sát từng cặp sự vật dưới đây rồi viết vào chỗ trống những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh Câu 4. Viết những từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống a Công cha nghĩa mẹ được so sánh như... ..... như..... b Trời mưa, đường đất sét trơn như..... c Ở thành phố có nhiểu toà nhà cao như..... TRẢ LỜI Câu 1. Hãy viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết Tày, Nùng, Thái, Ê-đê, Hmông, Dao, Chăm, Ba-na, Tà-ôi, Vân, Kiều, Khơ-mú, Kơ-ho, Xtiêng,... Câu 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống a Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang b Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát. c Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở. d Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm. Câu 3. Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ trống những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh Câu 4. Viết những từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống a Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra b Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. c Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi. ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 1 Tuần 15 - Luyện từ và câu trang 75 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi! Luyện từ và câu lớp 3Luyện từ và câu chương trình mới lớp 3 gồm phần lý thuyết được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu và hệ thống bài tập rèn luyện nhiều cấp độ từ cơ bản đến nâng cao, với nhiều dạng thức do đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn. Các bài tập sẽ luôn có đáp án đi kèm và được bổ sung liên tục, nhằm giúp các em nắm chắc chương trình Tiếng Việt lớp 3 mới. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 5-15 - Nguyễn Thị Hồng Ân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tuần 5 - Tiết 5 So Sánh I. MỤC TIÊU - Nắm được kiểu so sánh mới so sánh hơn kém BT1. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần 4. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - Trong giờ học luyện từ và câu tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh so sánh theo một kiểu so sánh mới, đó là so sánh hơn kém. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài 1. -Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nêu đáp án của bài. Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém. - Cách so sánh cháu khoẻ hơn ông và ông là buổi trời chiều có gì khác nhau? Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau? - Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên? - Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành 2 nhóm + So sánh bằng. + So sánh hơn kém. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Tiến hành hướng dẫn làm bài như với bài tập 1. - Chữa bài và hỏi Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1? Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém? - Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang - phải là từ so sánh ngang bằng. - Tổ chức cho HS thi làm bài, trong 5 phút tổ nào tìm được nhiều từ để thay đúng là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS tìm câu văn có sử dụng so sánh trong bài tập đọc Người lính dũng cảm và nêu rõ đó là so sánh bằng hay so sánh hơn kém. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ Trường học; dấu phẩy.. - 3 HS lên bảng làm bài, Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình ảnh so sánh, mỗi HS làm một phần. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. a Bế cháu ông thủ thỉ Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. b Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. c Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. -3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2 HS đọc Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những khổ thơ trên. - 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. Đáp án Các từ in đậm trong bài trên. - Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém, “cháu” hơn “ông”. -Câu “ Ông là buổi trời chiều”hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “ buổi trời chiều”có sự ngang bằng nhau. - Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời + Ông là buổi trời chiều./ Cháu là ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió. + Cháu khoẻ hơn ông./ Trăng sáng hơn đèn./ Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. - 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Đáp án Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Tàu dùa – chiếc lược chải vào mây xanh. - Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang -. - Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3. - So sánh ngang bằng. - Đáp án như, là, tựa, như là, tựa như, như thể, - Câu Chiếc máy bay giật mình cất cánh và Cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm. - So sánh ngang bằng. Tuần 6 - Tiết 6 Từ Ngữ Về Trường Học – Dấu Phẩy . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải Ô chữ BT1. - Biết điền đúng dấu phẩy vào chổ trống thích hợp trong câu văn BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp. - 4 chiếc chuông nhỏ hoặc cờ. - Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 5. Mỗi HS làm 1 bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài lên bảng. Trò chơi ô chữ - GV giới thiệu ô chữ trên bảng + Ô chữ theo chủ đề “Trường học” mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK. +Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi Cả lớp chia làm bốn đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách rung chuông hoặc phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc GV thông báo đáp án thì thôi. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu về ô chữ. - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn. Đáp án Hàng dọc Lễ khai giảng. Hàng ngang 1Lên lớp. 6Ra chơi 2Diễu hành 7Học giỏi 3Sách giáo khoa 8Lười học 4Thời khoá biểu 9Giảng bài 5Cha mẹ 10Cô giáo - HS viết vào vở bài tập. - Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả các từ hàng ngang, hàng dọc và lời giải nghĩa từ theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Đáp án a Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. Tuần 7 - Tiết 7 Ôn Về Từ Chỉ Hoạt Động, Trạng Thái . So sánh . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thêm được một kiểu so sánh mới so sánh sự vật với con người BT1. - Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Viết sẵn các câu thơ trong bài tập 1 lên bảng. - Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi từ chỉ hoạt động/ từ chỉ trạng thái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau + Đặt câu có từ khai giảng, lên lớp. + Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau a Bạn Ngọc bạn Lan và tôi cùng học lớp 3D. b Tùng là HS giỏi lễ phép và biết đoàn kết với bạn bè. c Bác Hồ khuyên các cháu thiếu nhi chăm chỉ thi đua để tham gia kháng chiến để giữ gìn hoà bình. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào? - Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc kĩ đoạn 1 đoạn 2 của bài. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn tìm được trên bảng. - Kết luận về lời giải đúng. - Tiến hành tương tự với phần b. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc lại đề bài tập làm văn tuần 6. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài GV gọi 1 HS đọc từng câu trong bài tập làm văn của mình. Gọi 3 HS lên bảng, theo dõi bài đọc của bạn và ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong từng câu văn lên bảng. Cả lớp và GV đối chiếu với bài làm của bạn đó. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm lại các bài tập trên, tìm các từ chỉ hoạt động, ... các từ cần điền ở bài tập 2. -Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết luyện từ và câu tuần trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về các dân tộc, sau đó tập đặt câu có sử dụng so sánh. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài . - Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta. - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. Về đáp án của bài tập này GV có thể xem phần phụ lục giới thiệu về 54 dân tộc Việt Nam cuối bài thiết kế này - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. - GV Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Có thể giảng thêm về ruộng bậc thang là ruộng nương được làm trên núi đồi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung buôn làng vào những ngày lễ hội giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh. - Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà rông thì GV cho HS quan sát hình. Luyện tập về so sánh Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi Cặp hình này vẽ gì? - Hướng dẫn Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng. - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn Ở câu a muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4; câu b Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp dầu nhớt, mỡ, để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp; với phần c em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thường sống ở các vùng cao, vàng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài của mình lên bảng. Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài theo đáp án a bậc thang b nhà rông c nhà sàn d Chăm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nghe giảng. - Quan sát hình minh họa. - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát hình và trả lời vẽ mặt trăng và quả bóng. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. - Trăng tròn như quả bóng. - Một số đáp án + Bé xinh như hoa./ Bé đẹp như hoa./ Bé cười tươi như hoa./ Bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Đáp án a Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái sơn, như nước trong nguồn. b Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ như được thoa một lớp dầu nhờn. c Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. *PHỤ LỤC 54 dân tộc Việt Nam Cộng đồng người Việt Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau. Trong đó dân tộc Kinh chiếm gần 90% tổng số dân cả nước, hơn 10% còn lại là dân số của 53 dân tộc. Trải qua bao thế kỉ, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó với nhau trong suốt quá trình lịch sử đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc hầu như có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hoá riêng. Bản sắc văn hoá của các dân tộc thể hiện rất rõ nét trong sinh hoạt cộng đồng và các hoạt động kinh tế. Đằng sau những nét khác biệt về ngôn ngữ, phong tục, chúng ta có thể tìm thấy những nét chung của 54 dân tộc anh em Việt Nam. Đó là đức tính, cần cù, chịu khó, thông minh trong sản xuất; là sự gắn bó, hoà đồng với thiên nhiên; là sự không khoan nhượng với kẻ thù; là sự vị tha, bao dung, độ lượng với con người, Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà-ôi, Các dân tộc thiểu số ơ miền Trung Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ- mú, Ê- đê, Gia-rai, Xơ- đăng, Chăm, Các dân tộc thiểu số ở miền Nam Khơ- me, Hoa, Xtiêng, Tuần 15 - Tiết 15 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ Ngữ Về Các Dân Tộc. Luyện tập Về So Sánh. I. MỤC TIÊU -Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta BT1. -Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chổ trống BT2. -Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh BT3. -Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ hoặc băng giấy. -Bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn, sau đó luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ. - Yêu cầu HS thảo luận và ghi tên các vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy. - Yêu cầu các nhóm dán giấy lên bảng sau khi đã hết thời gian 5 phút, sau đó cho HS cả lớp đọc tên các thành phố, vùng quê mà HS cả lớp tìm được. GV giới thiệu một số thành phố ở các vùng mà HS chưa biết. Có thể chỉ các thành phố trên bản đồ. - Yêu cầu HS viết tên một số thành phố, vùng quê vào vở bài tập. *Bài 2 - Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Nhận đồ dùng học tập. - Làm việc theo nhóm. - Một số đáp án + Các thành phố ở miền Bắc Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng, Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định, + Các thành phố ở miền Trung Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, + Các thành phố ở miền Nam Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy Nhơn, Đáp án Sự vật Công việc Thành Phố Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim, Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm, Nông Thôn Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, quang, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày, Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu, chăn trâu, chăn vịt, chăn bò, *Bài 3 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài Ôn về từ chỉ điểm; ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài, 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.

luyện từ và câu tuần 15 lớp 3