Để làm dạng bài điền từ giờ đồng hồ Anh (hay còn gọi là dạng bài xích đục lỗ) tốt, chúng ta cũng có thể tham khảo quá trình làm bài xích sau: 1. Đọc lướt để rứa được nội dung chủ yếu của bài bác đọc. 2. Xác minh đáp án theo tiêu chí: cân xứng về từ loại Tìm kiếm bài tập về từ đồng âm từ nhiều nghĩa , bai tap ve tu dong am tu nhieu nghia tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam. Bài 2: Dòng nêu đúng nghĩa mỗi từ “câu” là: I. Nhận xét: Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014 Luyện từ và câu: Từ đồng âm Bài 1: b) Đoạn văn này có 5 câu. - Đơn vị của lời nói diễn đạt ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc Xác định hiện tượng từ đồng âm, từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa của cá - VnDoc.com. vndoc.com. Học tập. Giải bài tập. Vẽ tranh từ những âm vị học tiếng Việt. Vẽ tranh là môn học thương mến của trẻ em từ bé nhỏ đến lớn. Trẻ hoàn toàn có thể tự do dễ chịu vẽ gần như điều mình đang có nhu cầu muốn và thể hiện mong ước hay tính giải pháp qua bức tranh. Câu 3: Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, chúng ta phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp và tránh dùng nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. III. Luyện tập Câu 1: - Thu: + Thu 1 : danh từ, mùa thu -> chỉ một mùa trong năm. UjO2. Luyện tập về Từ đồng âmBài tập về từ đồng âm lớp 5Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Từ đồng âm bao gồm lý thuyết và các bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng rèn luyện các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp Lý thuyết Từ đồng âm lớp 5- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau nhưng khác hẳn nhau về Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ Dùng từ đồng âm để chơi chữ Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người Bài tập vận dụng Luyện từ và câu lớp 5 Từ đồng âmBài 1. Gạch dưới cặp từ đồng âm ở từng câu và phân biệt nghĩa của mỗi từ theo mẫu sauM Mấy em nhỏ tranh nhau xem 1 tìm cách giành lấy, làm nhanh hơn người khác việc gì đótranh 2 thường chỉ sản phẩm được vẽ bởi đường nét và màu sắca Em cầm quyển truyện trên giá để xem giáb Cậu bé đá vào hàng rào dẫn trả lờia Em cầm quyển truyện trên giá để xem giágiá 1 chỉ đồ dùng để treo, gác hay đỡ vật gìgiá 2 biểu hiện giá trị bằng tiền của đồ vậtb Cậu bé đá vào hàng rào 1 chỉ một đồ vật rất cứng, thường thành từng tảng, từng hònđá 2 hành động đưa nhanh chân và hất mạnh nhằm làm cho đồ vật, ai đố bị tổn thương hoặc văng ra xaBài 2 Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau- Năm nay, em học lớp Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?- Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc dẫn trả lời- Năm nay, em học lớp 1 khoảng thời gian Trái Đất di chuyển hết một vòng quanh Mặt Trời, tính bằng 12 thángnăm 2 chỉ số thứ tự các lớp học từ thấp đến cao mà người học sinh cần trải qua- Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối 1 một bộ phận của cây, chia ra nhiều cánh, có màu sắc rực rỡ và có mùi thơmhoa 2 hành động di chuyển nhanh đến gây chao đảo, lờ mờ tầm nhìn- Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?giá 1 chỉ đồ dùng để treo, gác hay đỡ vật gìgiá 2 biểu hiện giá trị bằng tiền của đồ vật- Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc 1 chất kết tinh có vị ngọt, được chế từ mía hoặc củ cải đườngđường 2 lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơiBài 3 Đặt câu để phân biệt các từ đồng dẫn trả lờia. kính- Hùng luôn rất kính trọng thầy giáo cũ của Hùng vừa mua một chiếc kính mắt hầm- Mẹ đang nấu món canh xương hầm ở trong Chiếc xe vừa đi qua đường sáo- Con chim sáo cứ nhảy lên nhảy xuống trong Tiếng sáo vi vu vi vu nghe thật vui 4 Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa dẫn trả lờiTừGiải nghĩaĐặt câu1. chín- Chín số thứ tự- Bài kiểm tra hôm nay em được chín Chín chỉ đồ ăn được nấu nướng kĩ đến mức ăn được- Chờ thịt trong nồi lẩu vừa chín tới là em vớt ra dạ- Dạ chỉ bụng con người, về mặt chức năng làm nơi chứa và làm tiêu hoá thức ăn- Dạ dày của em khá yếu, nên không dám ăn các món cay Dạ tiếng dùng để đáp lại lời gọi hoặc để mở đầu câu nói một cách lễ phép- Dạ thưa cô, em xin phép ra ngoài một chút ạ!3. cao- Cao thuốc đông y chế bằng các dược liệu lấy từ một số động vật hay thực vật, có thể lỏng hoặc đặc sệt- Nhà bà Loan đã ba đời nay làm cao vằng thủ Cao khoảng cách tính từ đầu này đến cuối đầu kia theo chiều thẳng đứng gọi là chiều cao của vật ở trạng thái đứng thẳng- Mới có mấy tháng không gặp, mà cu Tí đã cao hơn xe- Xe phương tiện đi lại hoặc vận tải trên bộ, có bánh lăn- Chiếc xe buýt đang chạy bon bon trên Xe tên gọi một quân trong cờ tướng, cờ vua...- Suy nghĩ mãi, ông cụ quyết định đưa quân xe lên phía 5 Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?Hướng dẫn trả lời- Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt 1 quân cờ có giá trị thấp nhất trong bàn cờtốt 2 có phẩm chất, chất lượng cao hơn mức bình thường- Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng 1 cho một vật vào bên trong một vật khác sao cho thật khớp để cùng làm thành một chỉnh thểlồng 2 đồ vật thường đan thưa bằng tre nứa, thanh thép hoặc đóng bằng gỗ, dùng để nhốt chim, gà...- Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi 1 đồ thường làm bằng gỗ, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để bày đồ đạc hay để làm việc, làm nơi ăn uốngbàn 2 trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì- Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?chiếu 1 làm cho luồng sáng phát ra từ một độ vật hướng đến một nơi hoặc một mặt phẳng nào đóchiếu 2 đồ dệt bằng cói, nylon... dùng trải ra để nằm, ngồi... trên giường hoặc mặt đấtBài 6 Tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau của bài hát Trăm thứ bắp, bắp gì không rang?- Trăm thứ than, than gì không quạt?- Trăm thứ bạc, bạc gì không mua?Hướng dẫn trả lời- Trăm thứ bắp, bắp gì không rang? → Cơ bắp- Trăm thứ than, than gì không quạt? → Than thở- Trăm thứ bạc, bạc gì không mua? → Bạc tìnhBài 7. Giải thích nghĩa của từ đồng trong các trường hợp sau Trống đồng - Đồng nghiệp - Đồng ruộng - Đồng tiềnHướng dẫn trả lờiGiải nghĩa như sauTrống đồng- Cái trống được làm từ chất liệu là đồngĐồng nghiệp- Có cùng nghề nghiệp với nhauĐồng ruộng- Khoảng đất bằng phẳng rộng lớnĐồng tiền- Đơn vị tiền tệ nhỏ nhất, được đúc từ đồngBài 8. Tìm những từ chứa các tiếng đồng âm theo mẫua. Lợib. Bìnhc. Bad. LàHướng dẫn trả lờia. Lợi- Cu Tí bị sưng lợi, nên cái răng cứ lung Cây xanh đem lại nhiều lợi ích cho con Bình- Ngày hôm nay là một ngày bình thường như những ngày Cái bình hoa này có họa tiết rất Ba- Trên bàn có ba quả Ba của em là bộ Là- Cái bàn là quần áo này là bà nội mua cho nhà Con cò bay là là trên mặt 9. Tìm và giải thích nghĩa của các từ đồng âm trong bài sauBà già đi chợ Cầu ĐôngBói xem một quẻ lấy chồng lợi chăngThầy bói gieo quẻ nói rằngLợi thì có lợi nhưng răng chẳng cònHướng dẫn trả lời- Từ đồng âm lợi - lợi- Giải nghĩalợi 1 bộ phận trong miệng của con người, là phần thịt bao giữ xung quanh chân rănglợi 2 cái có ích mà con người thu được nhiều hơn những gì mà con người phải bỏ raBài 10. Từ đồng âm là gì?A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhauB. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọcC. Cả A và B đều đúngD. Cả A và B đều saiHướng dẫn trả lờiChọn đáp án ABài 11. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng Đồng cam cộng Đồng sức đồng Chung lưng đấu Bằng mặt nhưng không bằng dẫn trả lờiChọn đáp án D-Trên đây VnDoc sưu tầm các dạng Bài tập về từ đồng âm lớp 5 cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5, ôn thi vào lớp 6 mới nhất. Khái niệm về từ đồng âm và từ đồng nghĩa Những dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5 trong đó bao gồm những bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa. Các dạng bài tập về từ này sẽ giúp các em ôn tập và nâng cao được kiến thức. Để làm được những dạng bài tập này các em cần hiểu được rõ khái niệm của các loại từ. Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh thường là chữ viết, cách đọc giống nhau nhưng khác hẳn về nghĩa. Muốn hiểu được từ đồng âm đó thì từ đó phải đặt vào lời nói hay câu văn cụ thể. Ngoài ra chúng ta có thể dựa vào từ đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa. Gây thú vị cho người đọc và người nghe. Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần giống nhau về nghĩa. Từ đồng nghĩa được chia thành 2 loại – Từ đồng nghĩa hoàn toàn Là những hoàn toàn giống nhau về nghĩa. Được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau. – Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là những từ có nghĩa gần giống nhau. Nhưng có sắc thái biểu cảm khác nhau. Không phải lúc nào cũng thay thế được cho nhau. Chúng ta cần cân nhắc lựa chọn từ cho phù hợp. Khái niệm về từ trái nghĩa và từ nhiều nghĩa Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Từ nhiều nghĩa là những từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ lúc nào cũng có mối liên hệ với nhau. Khi đã hiểu rõ được khái niệm của các loại từ thì các em sẽ dễ dàng phân biệt được các loại từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa. Mong rằng những bài tập dưới đây sẽ giúp các em ôn tập và nâng cao được kiến thức. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Hải Anh Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Đây là câu hỏi quen thuộc nhưng không phải em học sinh nào cũng có thể trả lời được. Bởi vậy, hãy cùng World Research Journals theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ và biết cách phân biệt cũng như luyện giải một số bài tập về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa nhé! Khái niệm Từ đồng âm Khái niệm từ đồng âm Các từ đồng âm dùng để chỉ những từ có cách phát âm giống nhau hoặc cấu trúc phát âm giống nhau song nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Ví dụ Cục đá – đá banh. Có chữ “đá” giống nhau nhưng “cục đá” là danh từ chỉ đồ vật, còn “đá bóng” là động từ chỉ hành động. Đặc điểm của từ đồng âm Những từ đồng âm với nhau thì luôn đồng âm trong tất cả các bối cảnh được sử dụng. Đồng âm giữa từ với từ chính là kết quả của đồng âm tiếng với tiếng. Điều này được triệt để khai thác khi chúng ta sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Các loại từ đồng âm Đồng âm giữa từ với từ gồm Đồng âm từ vựng Tất cả các từ đều thuộc cùng một từ loại. VD Con đường – mía đường đều là danh từ Đồng âm từ vựng ngữ pháp Các từ trong nhóm đồng âm với nhau, khác nhau về từ loại VD Ruồi đậu – xôi đậu động từ – danh từ Đồng âm từ với tiếng Từ loại này được sử dụng ở các cấp học THCS và THPT. Trước khi phân biệt, các em nên nắm rõ khái niệm từ đồng âm Từ nhiều nghĩa là gì? Từ nhiều nghĩa có nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Trong đó các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. VD1 Ba mẹ cùng ngồi vào bàn 1 để bàn 2 công việc. VD2 Bàn 3 phím của chiếc đàn piano này thật đẹp. Trong ví dụ trên, chúng ta có từ đồng âm là bàn 1 và bàn 2, còn từ nhiều nghĩa là bàn 1 và Bàn 3. Từ đồng âm là nhiều từ nhưng nghĩa các từ trong văn cảnh đều là nghĩa gốc còn gọi là nghĩa chính của từ. Từ nhiều nghĩa thì chỉ là một từ có một nghĩa gốc còn các nghĩa khác là nghĩa chuyển. Vậy làm thế nào để học sinh phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ? Các em nên lưu ý nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. Còn nghĩa chuyển được hiểu rộng ra từ nghĩa gốc. VD1 Đôi mắt bé mở to. 1 VD2 Quả na mở mắt. 2 Qua ví dụ trên, chúng ta có thể thấy rằng “mở” 2 được dùng theo nghĩa chuyển vì“na mở mắt” có thể thay thế bằng “na đã chín”. Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa rất dễ bị nhầm lẫn Giống nhau cả 2 đều có hình thức âm thanh giống nhau về cách đọc và viết. Khác nhau từ đồng âm là từ cùng âm thanh những nghĩa khác nhau. Còn từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo thành nhiều nghĩa chuyển Ví dụ “An được điểm chín” chín chỉ một con số và “Cánh đồng lúa chín” chín lúa đã có thể thu hoạch. Trong ví dụ này, “chín” là từ đồng âm vì nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ví dụ “Cánh đồng bát ngát lúa chín” nghĩa gốc. “Hãy nghĩ cho chín rồi mới nói” chín suy nghĩ kĩ càng, chín chắn. Còn trong ví dụ này, “chín” lại là từ nhiều nghĩa. Từ “chín” trong “nghĩ cho chín” là nghĩa chuyển. Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa qua 4 đặc điểm Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nó làm cho các nghĩa của từ hoàn toàn khác nhau. Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển nhưng chúng luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác. Từ đồng âm thì không thể thay thế trong nghĩa chuyển. Bài tập để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa Bài tập về từ đồng âm lớp 5 Bài 1 Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau a Đậu tương – Thi đậu – Đất lành chim đậu b Bò kéo xe – 2 bò gạo –cua bò. Đáp án a Đậu tương tên 1 loại đậu Đất lành chim đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất bằng chân của chim Thi đậu thi đỗ vào nguyện vọng mong muốn b Bò kéo xe chỉ con bò 2 bò gạo đơn vị đo lường là một lon sữa bò cua bò hành động di chuyển của con cua trên mặt đất bằng chân Bài 2 Đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm sau chiếu, kén, mọc. Đáp án Chiếu Cô giáo lắp chiếc máy chiếu cho lớp xem phim tài liệu. Mẹ em mới mua một chiếc chiếu rất đẹp. Kén Nhà bà em có rất nhiều kén tằm. Dì em là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa chọn được chiếc túi vừa ý. Mọc Mấy hạt đậu vừa gieo hôm qua mà nay đã mọc mầm lên giá rồi. Thấy chú nhiệt tình mời mọc mãi, bố em cũng đồng ý sang uống rượu. Bài tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 Bài 1 Dùng các từ nhà, đi, ngọt để đặt câu một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển Đáp án Nhà Nghĩa gốc Các chú công nhân đang xây nhà. Nghĩa chuyển Mời các bác vào nhà chơi, để em bảo con gọi nhà em ra nói chuyện với cho vui ạ. Đi Nghĩa gốc Hôm nay là ngày đầu tiên em đi học. Nghĩa chuyển Bà cố đã ra đi lúc tối qua rồi. Ngọt Nghĩa gốc Ly trà đào này pha ngọt quá! Nghĩa chuyển Nhìn xem! Lưỡi dao này cắt miếng đậu hũ thật ngọt. Bài 2 Em hãy xác định nghĩa của các từ “miệng” và từ “sườn” rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển a Miệng cười tươi, miệng rộng, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn. b Xương sườn, sườn đồi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch. Đáp án Nghĩa gốc miệng cười tươi, miệng rộng, há miệng chờ sung, xương sườn, hích vào sườn, hở sườn. Nghĩa chuyển miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn, sườn đồi, sườn nhà, sườn xe đạp, đánh vào sườn địch. Trên đây là cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa kèm ví dụ, bài tập tham khảo. Hi vọng qua bài viết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về phần này để có thể đạt điểm cao trong môn Tiếng Việt. Chúc các em thành công! Cách phân biệt từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩaTừ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩaA. Từ đồng nghĩa1. Khái niệm từ đồng nghĩa2. Phân loại từ đồng nghĩa3. Bài tập về từ đồng nghĩaB. Từ trái nghĩa1. Lý thuyết về từ trái nghĩa2. Bài tập về từ trái nghĩaC. Từ đồng âm1. Lý thuyết về từ đồng âm2. Bài tập về từ đồng âmD. Từ nhiều nghĩa1. Lý thuyết về từ nhiều nghĩa2. Bài tập về từ nhiều nghĩaE. Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa bao gồm các ví dụ minh họa và đáp án kèm theo giúp các em học sinh phân biệt được các loại từ này, củng cố kiến thức cho các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5. Sau đây mời các em cùng tham Từ đồng nghĩa1. Khái niệm từ đồng nghĩa- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống Phân loại từ đồng nghĩaCó thể chia Từ đồng nghĩa thành 2 loại- Từ đồng nghĩa hoàn toàn đồng nghĩa tuyệt đối Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói. lửa = tàu hoảcon lợn = con heo- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm biểu thị cảm xúc, thái độ hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,... chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nướcCuồn cuộn hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh tăn chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề nhô chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung Bài tập về từ đồng nghĩaBài 1 Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa được gạch chân trong các dòng thơ saua. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. Nguyễn Khuyếnb. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. Tố Hữuc. Một vùng cỏ mọc xanh rì. Nguyễn Dud. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. Chế Lan Viêne. Suối dài xanh mướt nương ngô. Tố HữuHướng dẫn trả lờia. Xanh ngắt Xanh một màu xanh trên diện Xanh tươi Xanh tươi đằm Xanh rì Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm Xanh biếc Xanh lam đậm và tươi ánh Xanh mướt Xanh tươi mỡ màngBài 2 Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lạia Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt dẫn trả lờia Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại Tổ tiênb Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại quê mùaBài 3 Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lạia Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà dẫn trả lờiTừ lạc trong dãy từ làa Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân là các từ chỉ nông dân→ Từ lạc thợ rèn b Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội là các từ chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp→ Từ lạc thủ công nghiệpc Từ lạc nghiên cứu→ Các từ còn lại chỉ giới trí thứcBài 4 Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống im lìm, vắng lặng, yên vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động dẫn trả lờiCảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động 5 Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫua Thợ + Xb X + viênc Nhà + Xd X + sĩHướng dẫn trả lờia Thợ + X Thợ xây, thợ máy, thợ điệnb X + viên Công viên, điệp viên,c Nhà + X Nhà kính, nhà trắng, nhà thơd X + sĩ Bác sĩ, y sĩ, nha sĩ, thi sĩBài 6 Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đâya Câu văn cần được đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào cho trong sáng và súc tíchb Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng.c Dòng sông chảy rất hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu giữa hai bờ xanh mướt lúa dẫn trả lờiĐiền vào các câu như saua Câu văn cần được gọt giũa cho trong sáng và súc tíchb Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ Dòng sông chảy rất hiền hoà giữa hai bờ xanh mướt lúa 7 Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóma Cắt, thái, ...b To, lớn,...c Chăm, chăm chỉ,...Hướng dẫn trả lờia Cắt, thái, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…→ Nghĩa chung chia cắt đối tượng thành những phần nhỏb To, lớn, to tát, vĩ đại, hùng vĩ→ Nghĩa chung Có kích thướ , cường độ quá mức bình thườngc Chăm, chăm chỉ, chịu khó, cần cù, siêng năng→ Nghĩa chung Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đóBài 8 Dựa vào nghĩa của tiếng "hòa", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hòa" có trong mỗi nhómHòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa dẫn trả lời- Chia thành 2 nhóm sauNhóm 1 hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa thuận, hòa vốnNhóm 2 hòa mình, hòa tan, hòa tấu- Nghĩa của tiếng hòa trong mỗi nhómNhóm 1 chỉ sự cân bằng, ngang nhau giữa các yếu tố, đối tượngNhóm 2 chỉ sự dung hợp, trộn lẫn vào nhau của nhiều yếu tố, đối tượngBài 9 Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sauMùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà ...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng ...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.theo Nguyễn Đình Thi1 tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.2 sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.3 xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khuâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.4 bật dậy, vươn cao, xòe nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.5 lay động, rung động, rung lên, lung dẫn trả lờiĐiền như sau1 đổi mới2 sinh sôi3 cựa mình4 xòe nở5 rung độngBài 10 Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đâyBảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....Hướng dẫn trả lờiĐiền như sauBảng đenVải thâmGạo cẩmĐũa munMắt huyềnNgựa ôChó mựcB. Từ trái nghĩa1. Lý thuyết về từ trái nghĩa- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.... đối lập Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào Với từ "nhạt"muối nhạt > < đậm cơ sở chung là "màu sắc".2. Bài tập về từ trái nghĩaBài 1 Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sauthật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà dẫn trả lờithật thà – dối trá;giỏi giang – kém cỏi;cứng cỏi – yếu ớt;hiền lành – độc ác;nhỏ bé – to lớn;nông cạn – sâu sắc;sáng sủa – tối tăm;thuận lợi – khó khăn;vui vẻ - buồn bã;cao thượng – thấp hèn;cẩn thận – cẩu thả;siêng năng – lười biếng;nhanh nhảu – chậm chạp;đoàn kết – chia 2 Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1Hướng dẫn trả lờiHọc sinh tham khảo các câu sau- hiền lành – độc ác;Lọ lem thì hiền lành còn phù thủy thì độc ác- vui vẻ - buồn bã;Hoàng luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi ngườiLiên luôn buồn bã khi gặp chuyện xui xẻo- cẩn thận – cẩu thả;Anh Ba làm việc cẩn thận, tỉ mỉAnh Bốn luôn làm việc cẩu thả, không đạt hiệu quả caoBài 3 Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩaa GiàQuả giàNgười giàCân giàb ChạyNgười chạyÔtô chạyĐồng hồ chạyc ChínLúa chínThịt luộc chínSuy nghĩ chín chắnHướng dẫn trả lờia GiàQuả nonNgười trẻCân nonb ChạyNgười đứngÔtô dừngĐồng hồ chếtc ChínLúa xanhThịt luộc sốngSuy nghĩ nông nổiBài 4 Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa dẫn trả lời- Cặp từ trái nghĩa nói về học hành lý thuyết - thực hành, chăm chỉ - lười biếng, thông minh - ngu dốt, điểm cao - điểm thấp, tiến bộ - thụt lùi...- Học sinh tham khảo các câu sauTrong khi Hùng chăm chỉ làm bài tập, thì Quyên lười biếng nằm đọc quả kì thi có điểm cao hay điểm thấp thì em cũng đã nỗ lực hết Từ đồng âm1. Lý thuyết về từ đồng âmTừ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau nhưng khác hẳn nhau về hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ từ đồng âm để chơi chữ Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người Bài tập về từ đồng âmBài 1 Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ saua Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ dẫn trả lờiaĐậu tương đậu chỉ tên 1 loại đậuĐất lành chim đậu đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chimThi đậu đậu chỉ việc thi đỗ vào nguyện vọng mong muốnbbò kéo xe bò chỉ con bò2 bò gạo bò chỉ đơn vị đo lường đấu, long, nắm...cua bò bò chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng châncsợi chỉ chỉ là đồ vật dạng sợi dài, mảnh để may váchiếu chỉ chỉ là thông báo của nhà vua viết trên giấychỉ đường chỉ là hành động hướng dẫn, cung cấp thông tin cho người khácchỉ vàng chỉ là đơn vị đo lường khối lượng vàngBài 2 Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm chiếu, kén, dẫn trả lờiHọc sinh tham khảo các câu sau- chiếuBố em đang lắp chiếc máy chiếu trước sân cho cả nhà cùng xem em đang lựa chọn một chiếc chiếu thật đẹp để trải trước kénBà nội cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm vào Tuyết là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa mua được chiếc váy ưng mọcMấy hạt giống bà vừa gieo hôm qua, nay đã mọc mầm lên chú Ba nhiệt tình mời mọc mãi, bà Tư cũng đồng ý sang 3 Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm Giá, đậu, bò, kho, dẫn trả lờiGiá Đói bụng, thằng Hùng cứ ước giá mà có một đĩa giá xào ở đây thì ngon biết Mẹ nấu cho anh một bát xôi đậu đỏ để cầu mong anh may mắn thi đỗ vào trường yêu Em bé cố sức bò về phía chú bò làm bằng bông dì Tư Đang kho dở nồi cá, mẹ bỗng đi vội ra phía nhà kho để lấy thêm Ngoài vườn, bé đếm được có chín quả xoài đã chín vàng Từ nhiều nghĩa1. Lý thuyết về từ nhiều nghĩaTừ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm về sự vật, hiện tượng có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều Xe đạp chỉ loại xe người đi, có 2 bánh, dùng sức người đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một Với từ "Ăn''Ăn cơm cho vào cơ thể thức nuôi sống nghĩa gốc.Ăn cưới Ăn uống nhân dịp ăn nắng Da hấp thụ ánh nắng cho thấm vào, nhiễm ảnh Vẻ đẹp được tôn lên trong ăn hàng Tiếp nhận hàng để chuyên ăn ra biển Lan ra, hướng đến ăn mặt Làm huỷ hoại dần từng phần.→ Như vậy, từ "Ăn" là một từ nhiều Nghĩa đen Mỗi từ bao giờ cũng có một nghĩa chính, nghĩa gốc và còn gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu ; nghĩa đen không hoặc ít phụ thuộc vào văn Nghĩa bóng Là nghĩa có sau nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ, được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu nghĩa chính xác của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong văn Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuyển dần từ nghĩa đen sang nghĩa - Tôi đi sang nhà hàng Người tự di chuyển từ nơi này đến nơi khác, không kể bằng cái gì. Nghĩa này của từ đi không hoàn toàn giống nghĩa đen hoạt động của 2 bàn chân di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nhưng nó vẫn có mối quan hệ với nghĩa đen di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Gặp những trường hợp này, ta cũng xếp là từ mang nghĩa bóng nghĩa chuyển- Lưu ý Khi làm những bài tập về giải nghĩa từ, các em cần mô tả chính xác khái niệm được từ hiển thị. VDBãi biển Bãi cát rộng, bằng phẳng ở ven biển sát mép sự Thổ lộ tâm tư thầm kín của mình với người ngát Rộng và xa đến mức nhìn như không thấy giới nhiên, đôi khi cũng có thể giải thích một cách nôm na, mộc mạc nhưng cũng vẫn phải đúng nghĩa. VDTổ quốc Đất nước học Bài HS phải biển Bãi cát ở vùng ngoại Người sinh ra bạn Làm bạn với Bài tập về từ nhiều nghĩaBài 1 Dùng các từ dưới đây để đặt câu một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển nhà, đi, dẫn trả lời- NhàNghĩa gốc Chú Tư đang tính cuối năm nay sẽ xây nhà chuyển Mời các chú vào nhà chơi, để em đi gọi nhà em ra trò chuyện với các chú ĐiNghĩa gốc Sáng nay, Hùng đi học sớm hơn mọi chuyển Thầy Bùi đã đi lúc sáng nay NgọtNghĩa gốc Bụi mía năm nay ăn rất chuyển Nhát dao cắt qua miêng đậu hũ rất 2 Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyểna Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn dẫn trả lờiNghĩa gốc miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, xương sườn, hích vào sườm, hở sườnNghĩa chuyển miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn, sườn núi, sườn nhà, sườn xe đạp, đánh vào sườn địchBài 3 Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩaa VàngGiá vàng trong nước tăng đột biếnTấm lòng vàngChiếc lá vàng rơi xuống sân trườngb BayBác thợ nề đang cầm bay trát cò đang bay trên trờiĐạn bay vèo vèoChiếc áo đã bay màuHướng dẫn trả lờia VàngGiá vàng trong nước tăng đột biến từ gốcTấm lòng vàng → từ nhiều nghĩaChiếc lá vàng rơi xuống sân trường → từ đồng âmb BayBác thợ nề đang cầm bay trát tường → từ đồng âmĐàn cò đang bay trên trời từ gốcĐạn bay vèo vèo → từ nhiều nghĩaChiếc áo đã bay màu → từ nhiều nghĩaBài 4 Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câua Cân là DT, ĐT, TTb Xuân là DT, TTHướng dẫn trả lờiaCân là DT Mẹ em vừa mua 1 cái là ĐT Mẹ đang cân xem bé nặng bao nhiêu là TT Thằng Hùng khoe rằng du sức cân cả là DT Năm nay, mùa xuân về sớm hơn mọi nămXuân là ĐT Mặc váy, chải tóc, thoa son, bà Bích cảm thấy mình cũng xuân là TT Cô Lan chưa vội lấy chồng, vì cô thấy mình đang hãy còn 5 Cho các từ ngữ sauĐánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trênHướng dẫn trả lờia Xếp thanh các nhóm như sauNhóm 1 đánh trống, đánh giày, đánh trứng, đánh đàn, đánh răng, đánh cáNhóm 2 đánh tiếng, đánh bức điện, đánh bẫyb Giải nghĩaNhóm 1 từ đánh chỉ hành động tác động lực vật lí trực tiếp lên đồ vật, sự vật, con vậtNhóm 2 từ đánh chỉ việc sử dụng một loạt hành động, lời nói, suy tính để đạt được mục đích ban đầuE. Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5Bài 1 Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩaA. BạcB. Đàn1. Cái nhẫn bằng Đồng bạc trắng hoa Cờ bạc là bác thằng Ba tóc đã Dừng xanh như lá bạc như Cái quạt máy này phải thay Cây đàn ghi Vừa đàn vừa Lập đàn tế Bước lên diễn Đàn chim tránh rét bay Đàn thóc ra phơiHướng dẫn trả lờiA. BạcB. Đàn1. Cái nhẫn bằng bạc. tên một kim loại quý2. Đồng bạc trắng hoa xoè. tiền3. Cờ bạc là bác thằng bần. trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh Ba tóc đã bạc. màu trắng5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. thay lòng đổi dạ6. Cái quạt máy này phải thay bạc. một bộ phận của cái quạta. Cây đàn ghi ta. một loại đànb. Vừa đàn vừa hát. động tác đánh đànc. Lập đàn tế lễ. Làm cao hơn so với mặt đấtd. Bước lên diễn đàn. sân khấuđ. Đàn chim tránh rét bay về. số lượnge. Đàn thóc ra phơi san đều trên mặt phẳng→ Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa.→ Hiện tượng nhiều nghĩa a - b; c - dBài 2 Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ saua. Sao trên trời khi mờ khi Sao lá đơn này thành ba Sao tẩm Sao ngồi lâu Đồng lúa mượt mà làm sao!Hướng dẫn trả lờia. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. Các thiên thể trong vũ trụb. Sao lá đơn này thành ba bản. Chép lại hoặc tạo ra bản khác đúng theo bản chínhc. Sao tẩm chè. Tẩm một chất nào đó rồi sấy khôd. Sao ngồi lâu thế. Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhâne. Đồng lúa mượt mà làm sao! Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên thán phụcBài 3. Hãy chỉ ra nghĩa của tiếng "Thắng" trong các trường hợp saua. Thắng cảnh tuyệt Thắng nghèo nàn lạc Chiến thắng vĩ Thắng bộ áo mới để đi dẫn trả lờia. Thắng cảnh tuyệt vời. đẹpb. Thắng nghèo nàn lạc hậu. vượt quac. Chiến thắng vĩ đại. kết quả đạt đượcd. Thắng bộ áo mới để đi chơi. mặcBài 4 Cho câu ca daoChiều chiều ra đứng ngõ sauNgó về quê mẹ ruột đau chín ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng dẫn trả lờiChiều chiều chỉ thời gianChiều chỉ phương hướng, không gianBài 5. Xếp từ "xuân" ở trong số câu sau trong truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du theo từng nhóm nghĩa và nói rõ nghĩa của từ " xuân " trong nhóm Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập Ngày xuân con én đưa Chị em sắm sửa bộ hành chơi Cõi xuân tuổi hạc càng Ngày xuân em hãy còn dẫn trả lờia. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. tuổib. Ngày xuân con én đưa thoi. Mùa xuân c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Mùa xuând. Cõi xuân tuổi hạc càng cao. tuổie. Ngày xuân em hãy còn dài. cuộc đờiBài 6 a. Hãy cho biết nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ in nghiêng sauBàn tay ta làm nên tất cảCó sức người sỏi đá cũng thành Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào?Gió đưa cành trúc la đà đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyểnTiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sángHướng dẫn trả lờia. Giải nghĩaBàn tay ta làm nên tất cả sức lao động Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. sỏi đỏ khó khăn trở ngại, cơm thành quả lao động b. Giải nghĩaGió đưa cành trúc la đà đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyểnTiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng-Trên đây là các định nghĩa và các ví dụ bài tập chi tiết về phần từ loại Luyện từ và câu lớp 5 từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa cho các bạn tham khảo. Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới khảo thêm các phần bài tập Tiếng việt lớp 5 khácBài tập về quan hệ từBài tập về từ ghép và từ láyBài tập về câu ghépĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

bài tập từ đồng âm